KHUNG THỰC HIỆN CÁC NGUYÊN TẮC VỀ MÔI TRƯỜNG THEO ĐIỀU KHOẢN 5 (ESG) CỦA TÀI LIỆU IWA 48:2024
Các yếu tố về môi trường của ESG bao gồm các rủi ro, cơ hội và tác động đến môi trường liên quan đến các hoạt động của tổ chức và cùng với các tác động có liên quan đến tổ chức, sản phẩm và dịch vụ thông qua phương pháp tiếp cận mang tính thách thức và xây dựng (xem 7.5.2).
5.1 Tổng quan
Phương pháp này giúp xác định các rủi ro và cơ hội trên nhiều khía cạnh của các hoạt động môi trường, bao gồm nhưng không giới hạn ở các hoạt động tạm thời, xuyên suốt vòng đời của sản phẩm hoặc dịch vụ, phạm vi địa lý giữa các hoạt động, xem xét tài sản và vòng đời tài sản, các yếu tố tài chính/quyền sở hữu và các yêu tố chuỗi cung ứng của một tổ chức.
VÍ DỤ
— Sự xem xét về vòng đời liên quan đến rủi ro và cơ hội có thể bao gồm khai thác tài nguyên hoặc sản xuất năng lượng cho đến tái chế hoặc kết thúc vòng đời sản phẩm hoàn toàn.
— Sự xem xét địa lý có thể bao gồm tình trạng sẵn có của nguồn nước trong khu vực hoặc vùng.
— Sự xem xét về tài sản có thể bao gồm nguồn năng lượng được sử dụng và hiệu suất năng lượng của tài sản so với công nghệ mới hơn.
Các hoạt động của tổ chức có thể bị tác động bởi và có thể tác động đến môi trường theo nhiều cách khác nhau. Các tác động đến môi trường có thể là cấp tính và tích lũy trên nhiều hệ sinh thái địa phương, đồng thời ảnh hưởng rộng rãi trên quy mô toàn cầu như một phần của biến đổi khí hậu.
LƯU Ý: Một yếu tố quan trọng trong các yếu tố môi trường của ESG là giảm phát thải khí nhà kính (GHG). Hướng dẫn về “net zero” của ISO, IWA 42[31] hỗ trợ các chuyển đổi khoa học trong các nỗ lực toàn cầu về vấn đề này. Tuyên bố London trong khuôn khổ ISO (https://www.iso.org/ClimateAction/LondonDeclaration.html) nhằm hỗ trợ mục tiêu phát thải ròng bằng 0 vào năm 2050 thông qua việc tích hợp khoa học khí hậu vào các tiêu chuẩn mới và sửa đổi các tiêu chuẩn hiện hành.
Khung hướng dẫn triển khai nguyên tắc về môi trường theo điều khoản 5 ESG của IWA 48:2024
5.2 Khung môi trường
5.2.1 Khung
Sử dụng các nguyên tắc được xác định trong Điều 4, phương pháp tiếp cận dựa trên rủi ro và cơ hội trong 4.2.3 và phương pháp tiếp cận tư duy hệ thống, một khung chuẩn đơn giản cho các yếu tố môi trường được thể hiện như sau:
a) Xác định rủi ro và cơ hội về môi trường:
— Phân loại rủi ro và cơ hội về môi trường.
— Hiểu được mối quan tâm và nhu cầu của các bên liên quan.
— Xác định các khu vực hiện hữu thuộc về môi trường.
— Xác định mức độ chấp nhận rủi ro và cơ hội cũng như điểm yếu.
— Ghi lại bằng chứng, lý do và kết quả.
b) Đánh giá và phân tích tác động môi trường:
— Thiết lập các phương pháp tiếp cận và kế hoạch hành động chính xác, đáng tin cậy, dựa trên khoa học và bằng chứng để đánh giá rủi ro và cơ hội.
— Khi cần thiết, sử dụng các công cụ đánh giá môi trường, xác định tính chất quan trọng, ý nghĩa, quy mô và khả năng xảy ra của các tác động đã xác định.
— Lựa chọn các lĩnh vực quan trọng để ưu tiên dựa trên các quan sát hoặc kết quả đánh giá.
— Phát triển và quản lý các hệ thống thông tin, dữ liệu và chứng cứ, bao gồm cả sự minh bạch về các sự không chắc chắn, giả định, phương pháp sử dụng và các chỉ số.
— Xác định các yếu tố phụ thuộc thúc đẩy hoặc ảnh hưởng đến các yếu tố môi trường và ngược lại, đồng thời bao gồm các yếu tố xã hội và quản trị.
c) Thiết lập các kết quả mong muốn và các chiến lược, chương trình hành động:
— Xác định và chứng minh mục tiêu cơ bản và các chuẩn mực để xác định thành công.
— Xác định các mục tiêu trong ngắn hạn, trung hạn và dài hạn, số liệu và yếu tố thành công quan trọng.
— Sử dụng hoặc phát triển các công cụ, phương pháp và kỹ thuật phân tích (dựa trên dữ liệu hoặc quyết định) để đo lường và giám sát hiệu suất và như một phần của quy trình lặp đi lặp lại.
— Ghi lại những thành tựu, rào cản và cách vượt qua chúng.
LƯU Ý 1: Các phương pháp được sử dụng có thể dựa trên khoa học. Các phương pháp như vậy thường có các yếu tố tương quan hoặc ước tính lỗi hoặc cung cấp các kiểm tra hệ thống hoặc kỹ thuật thay thế và giúp đảm bảo việc xem xét chất lượng và tính toàn vẹn của dữ liệu.
d) Báo cáo, công bố và truyền đạt thông tin môi trường:
— Đảm bảo kết quả dưới dạng các tuyên bố có thể được đánh giá, xác minh và/hoặc xác nhận bằng các phương pháp có thể diễn giải và lặp lại được.
— Đảm bảo tính minh bạch và độ tin cậy được duy trì bằng cách cung cấp quyền truy cập vào các báo cáo và bằng chứng cơ bản phù hợp, phương pháp luận, v.v.
— Sửa lỗi, thiếu sót và sai sót càng sớm càng tốt và thông báo sửa lỗi cho tất cả các bên quan tâm.
Phạm vi và nhận dạng ban đầu các yếu tố môi trường (bao gồm cả ranh giới) dẫn đến sự hiểu biết về tính quan trọng trực tiếp và gián tiếp về mặt ý nghĩa và quy mô. Có một số công cụ hiệu quả được sử dụng để giúp xác định các rủi ro và cơ hội về môi trường, bao gồm nhưng không giới hạn ở: đánh giá vòng đời (LCA), đánh giá tác động môi trường (EIA), dấu chân nước (WF), nghiên cứu phát thải ống khói không khí, cân bằng năng lượng và vật liệu, dấu chân carbon (CF), lợi ích ròng về đa dạng sinh học (BNG) và dấu chân sinh thái (EF).
Kế hoạch hành động, dựa trên các nguyên tắc tập trung vào kết quả, dựa trên bằng chứng, bền vững và phục hồi (xem 4.1), cung cấp phương pháp tiếp cận có cấu trúc cho việc thực hiện các chương trình môi trường được đề xuất và thông qua trong tổ chức.
LƯU Ý 2: Việc tuân thủ quy định về môi trường là kết quả của mô hình quản trị (xem 7.2).
5.2.2 Dữ liệu, hồ sơ và xem xét yếu tố về môi trường
Cần phải duy trì việc đưa thông tin, phương pháp thu thập dữ liệu và lưu giữ hồ sơ hiệu quả để đảm bảo tính minh bạch, khả năng diễn giải, khả năng tái tạo, khả năng lặp lại và khả năng tương tác của kết quả: tất cả các khía cạnh quan trọng của uy tín và độ tin cậy về môi trường của một tổ chức.
Các lĩnh vực cần xem xét bao gồm nhưng không giới hạn ở:
a) xây dựng tiêu chí: thực tế và thiết thực;
b) biến đổi khí hậu, bao gồm cả phát thải khí nhà kính;
c) bù trừ, đưa vào và sử dụng tín chỉ carbon;
d) tác động đến chuỗi cung ứng, khách hàng (trong suốt vòng đời);
e) tác động đến yêu cầu quản lý và xử lý chất thải;
f) tác động đến đa dạng sinh học, quản lý đất đai và sức khỏe đất;
g) tác động đến quản lý chất thải và tiềm năng cho nền kinh tế tuần hoàn;
h) những hạn chế hoặc cân nhắc về ranh giới;
i) nguồn nước và loại năng lượng;
j) kỳ vọng của bên quan tâm bao gồm việc sử dụng tài nguyên một cách công bằng và bình đẳng;
k) xu hướng và cân nhắc trong tương lai;
l) thay đổi về nguồn vật liệu và hoạt động;
m) các lựa chọn về công nghệ và trí tuệ nhân tạo (AI).
Nhiều cân nhắc nêu trên cần được đưa vào các quyết định về tính trọng yếu trong 4.5. Tuy nhiên, các loại tiêu chí này giúp đảm bảo các rủi ro và cơ hội về môi trường phù hợp với quản trị tổ chức, tầm nhìn và các mục tiêu ESG
5.3 Ví dụ về các hành động liên quan đến các yếu tố về môi trường
Bảng 2 cung cấp một số ví dụ về các hành động có thể thực hiện.
Bảng 2 — Ví dụ về các hành động có thể được thực hiện liên quan đến các yếu tố về môi trường
Các yếu tố môi trường |
Kết quả/mục tiêu mong muốn |
Ví dụ hành động |
Biến đổi khí hậu/ phát thải khí nhà kính (GHG) |
Thiết lập đường cơ sở GHG. So sánh với các tổ chức tương tự trong các lĩnh vực. Thiết lập các chiến lược giảm thiểu và kế hoạch thực hiện. Đặt mục tiêu giảm phát thải GHG hoặc mục tiêu không phát thải ròng. Chiến lược và kế hoạch thực hiện cho nhân sự và hoạt động/bảo trì trong sự kiện nhiệt độ khắc nghiệt. |
Tiến hành phân tích GHG theo ISO 14064-1[32]. Xác định các đối tác đánh giá chuẩn và phát triển một dự án đánh giá chuẩn, làm việc với hiệp hội thương mại và học viện trong ngành. Đặt ra và giám sát các mục tiêu dựa trên bằng chứng để giảm phát thải. Xác định và minh bạch về các kịch bản khí hậu phù hợp đã chọn, xác định các rủi ro và cơ hội cũng như tác động tiềm ẩn; những người và hệ sinh thái dễ bị tổn thương; và các biện pháp, quy trình và hành động thích ứng và giảm thiểu hiệu quả. Kiểm tra thông qua mô phỏng (ví dụ: thử nghiệm ứng suất khí hậu) để đánh giá khả năng phục hồi. |
Năng lượng, bao gồm quản lý năng lượng, thay thế và giảm thiểu |
Giảm mức tiêu thụ x% so với năm cơ sở. Chuyển đổi sang năng lượng tái tạo (nên đặt mục tiêu tạm thời khi thích hợp). Chuyển đổi đội xe từ nhiên liệu hóa thạch sang các nguồn sạch hoặc sạch hơn (ví dụ: năng lượng tái tạo, điện, hybrid, nhiên liệu sinh học, hydro). Giảm phát thải khí nhà kính. |
Phát triển giám sát và quản lý năng lượng sử dụng sản phẩm, phân phối và tiêu thụ. Triển khai ISO 50001[33] để cung cấp hiệu quả năng lượng và cải thiện hiệu suất năng lượng. Sử dụng kiểm toán năng lượng để xác định các cơ hội, xem ISO 50002[34]. Tăng sản xuất năng lượng tái tạo tại chỗ (ví dụ: mảng quang điện, lưu trữ pin, máy bơm nhiệt). Khi có thể, chỉ mua năng lượng được sản xuất từ năng lượng tái tạo. |
Thiên nhiên, đa dạng sinh học và dịch vụ hệ sinh thái |
Tăng cường sử dụng vật liệu gỗ được chứng nhận và loại bỏ dần gỗ không tái chế vào năm 2030. Tăng cường đa dạng sinh học tại địa phương xung quanh các địa điểm. Thiết lập các khu bảo tồn và bảo vệ các khu bảo tồn hiện có. Giảm nguy cơ cháy rừng trong cộng đồng địa phương bằng cách duy trì đất đồng cỏ. Giảm nguy cơ lũ lụt bằng cách tích hợp cơ sở hạ tầng xanh lam, quản lý lũ lụt tự nhiên trong các lưu vực và phục hồi hoang dã các khu vực đất có liên quan trong các lưu vực. |
Tăng cường các đồn điền được chứng nhận của riêng mình hoặc đối tác và vốn tự nhiên. Cải thiện chất lượng đất, giữ lại và trồng cây và dành riêng/mở rộng các môi trường nhạy cảm như hàng rào cây bụi, đầm lầy/đầm lầy và các khu vực rừng. |
Nước |
Giảm lượng nước tiêu thụ. Tăng cường sử dụng nước tái chế trong suốt quá trình sản xuất. Cải thiện vệ sinh nước. Đảm bảo chất lượng nước phù hợp với mục đích sử dụng (con người và các sinh vật khác). |
Phát triển phân tích dấu chân nước và xây dựng các kế hoạch giảm thiểu liên quan. Tăng lượng nước tái chế sử dụng trong sản xuất x % mỗi năm. Triển khai hệ thống quản lý SDG. |
Con người và vật liệu/vật liệu và sản phẩm |
Mỗi sản phẩm đều có đánh giá vòng đời từ lúc mới ra đời đến lúc chết. Giảm tài nguyên vật liệu x % |
Phát triển nhóm dự án để đánh giá và ưu tiên đánh giá vòng đời của x% sản phẩm hàng đầu mỗi năm theo khối lượng. |
5.4 Các chỉ số KPI về môi trường
5.4.1 Tổng quan
Bộ KPI về môi trường (E) này bao gồm các chủ đề sau:
— Cường độ cacbon;
— Năng lượng tái tạo;
— Tiêu thụ (nước và năng lượng);
— Quản lý chất thải;
— Tác động đến đa dạng sinh học;
— Khả năng phục hồi của hệ sinh thái và khí hậu;
— Tính bền vững của chuỗi cung ứng và mua sắm có trách nhiệm;
— Cải thiện hiệu quả sinh thái;
— Quản lý môi trường;
— Tuân thủ về môi trường.
Mỗi chủ đề này cung cấp cái nhìn sâu sắc về các khía cạnh khác nhau của hiệu suất môi trường và hỗ trợ các tổ chức xác định các lĩnh vực cần cải thiện và theo dõi tiến độ.
Các KPI trong lĩnh vực chuyên đề này cung cấp một khuôn khổ để đánh giá và tăng cường tác động môi trường và các nỗ lực phát triển bền vững của một tổ chức. Để hướng dẫn, các KPI đã được sắp xếp thành ưu tiên thứ nhất và ưu tiên thứ hai. Các chỉ số ưu tiên thứ nhất có mục đích áp dụng cho các tổ chức nhỏ, vừa và lớn trên toàn cầu. Các chỉ số ưu tiên thứ hai có thể không được tất cả các tổ chức báo cáo trong giai đoạn đầu của hành trình ESG của họ nhưng mang tính tham vọng và cho phép báo cáo chuyên sâu hơn theo thời gian.
5.4.2 Ưu tiên hàng đầu
KPI 1: Tỷ lệ tiêu thụ năng lượng từ năng lượng tái tạo tại chỗ.
KPI 2: Mức tiêu thụ nước bình thường.
KPI 3: Phạm vi phát thải khí nhà kính 1, 2 và 3.
LƯU Ý: Một số đơn vị được áp dụng sẽ không có dữ liệu về phát thải Phạm vi 3. Phạm vi 1 và 2 có thể là bắt buộc và Phạm vi 3 là tùy chọn.
KPI 4: Tổng lượng chất thải phát sinh theo từng loại (nguy hại so với không nguy hại).
KPI 5: Tỷ lệ rác thải hoạt động được chuyển hướng khỏi bãi chôn lấp, lò đốt, v.v.
KPI 6: Mức tiêu thụ năng lượng bình thường.
KPI 7: Chi tiêu hàng năm của tổ chức dành cho khả năng phục hồi khí hậu tính theo tỷ lệ phần trăm trên tổng chi tiêu hàng năm.
5.4.3 Ưu tiên thứ hai
KPI 8: Tỷ lệ ngân sách mua sắm được chi cho các nhà cung cấp bền vững hoặc những nhà cung cấp cam kết phát triển các hoạt động bền vững theo thời gian.
KPI 9: Tỷ lệ kế hoạch hành động chi tiêu hàng năm của tổ chức hướng đến mục tiêu cải thiện đa dạng sinh học tại địa phương tính theo tỷ lệ phần trăm tổng chi tiêu hàng năm.
KPI 10: Tỷ lệ các tòa nhà của tổ chức được đăng ký theo chương trình thực hiện hiệu suất môi trường tự nguyện.
KPI 11: Tỷ lệ nhà cung cấp áp dụng mục tiêu giảm khí nhà kính dựa trên khoa học.
Nguồn: iso.org
ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN MIỄN PHÍ GỌI NGAY QUA HOTLINE: 0938.161.564
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN & ĐÀO TẠO NAPHA
Địa chỉ: Tầng 8, Cao Thắng Mall, 19 Cao Thắng, Phường 2, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh
Email: tuvannapha@gmail.com
Xem thêm